Kế hoạch triển khai công tác Đảm bảo chất lượng của Khoa Luật – ĐHQGHN năm học 2010 – 2011
I. Các căn cứ xây dựng kế hoạch :
1. Quyết định 76/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học và cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp ;
2. Quyết định số 65/2007/QĐ-BGĐT ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học;
3. Quyết định số 2552/QĐ-ĐBCL ngày 31/8/2010 của Giám đốc ĐHQGHN về việc ban hành Kế hoạch nhiệm vụ công tác kiểm định chất lượng của Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2010-2011;
4. Kết luận của Hội đồng Kiểm định chất lượng ĐHQGHN, phiên họp thứ IX ;
5. Căn cứ vào yêu cầu thực tiễn của đơn vị và sự chỉ đạo của Chủ nhiệm Khoa Luật.
II. Mục tiêu và kết quả.
1. Các mục tiêu :
– Mục tiêu thứ nhất : Hoàn thiện hệ thống Đảm bảo chất lượng của Khoa Luật ĐHQGHN
– Mục tiêu thứ hai : Thực hiện tự đánh giá cấp cơ sở đào tạo theo sự chỉ đạo chung của ĐHQGHN.
– Mục tiêu thứ ba : Nâng cao hiệu quả công tác tự đánh giá cấp chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn KĐCL chương trình đào tạo của ĐHQGHN.
2. Các kết quả mong đợi :
– Đối với mục tiêu thứ nhất :
+ Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy định hoạt động đảm bảo chất lượng của Khoa Luật ĐHQGHN.
+ Ban hành sổ tay đảm bảo chất lượng
– Đối với mục tiêu thứ 2 :
+ Hoàn thiện báo cáo tự đánh giá cấp cơ sở đào tạo
+ Đạt chất lượng đào tạo cấp ĐHQGHN, tiếp đoàn đánh giá ngoài ĐHQGHN và được ĐHQGHN công nhận về chất lượng.
– Đối với mục tiêu thứ 3 :
+ Xây dựng Chuẩn đầu ra ở tất cả các ngành đào tạo
+ Khắc phục những tồn tại cơ bản trong công tác đánh giá cấp chương trình của Khoa.
III. Những nội dung công việc chính :
Trong năm học 2010-2011 Khoa Luật dưới sự chỉ đạo của ĐHQGHN triển khai thực hiện những nội dung công việc chính sau :
|
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện/ phối hợp |
Thời gian |
Sản phẩm dự kiến |
Đề xuất/giải pháp thực hiện |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
|
I. |
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ ĐBCL của Khoa |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tập huấn cho cán bộ quản lý, giảng viên nhận thức về ĐBCL, KĐCL đơn vị đào tạo |
Bộ phận ĐBCL, các Bộ môn, Phòng chức năng thuộc Khoa |
4/2011 |
9/2011 |
Nâng cao năng lực của CB, GV trong Khoa về ĐBCL và KĐCL trong GD |
– Xây dựng kế hoạch – Mời chuyên gia – Tổng kết, đánh giá – Triển khai, thực hiện |
|
1.2 |
Tập huấn về tự đánh giá đơn vị đào tạo theo bộ tiêu chuẩn KĐCL của ĐHQGHN |
Bộ phận ĐBCL, các Bộ môn, Phòng chức năng thuộc Khoa |
4/2011 |
9/2011 |
Nâng cao năng lực của CB, GV trong Khoa về ĐBCL và KĐCL trong GD |
– Xây dựng kế hoạch – Mời chuyên gia – Tổng kết, đánh giá – Triển khai, thực hiện |
|
II. |
Phát triển môi trường văn hóa chất lượng |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động ĐBCL năm học 2010-2011 của Khoa Luật |
Bộ phận ĐBCL |
3/2011 |
4/2011 |
Bản Kế hoạch được CNK phê duyệt và công bố toàn khoa |
– Nghiên cứu Kế hoạch nhiệm vụ công tác KĐCL của ĐHQGHN năm học 2010-2011;
– Lập dự thảo kế hoạch ĐBCL của Khoa Luật trình Ban CNK xem xét. – Chỉnh sửa, hoàn thiện |
|
2.2 |
Xây dựng quy định về hoạt động ĐBCL của Khoa Luật |
Bộ phận ĐBCL, Bộ phận TCCB |
3/2011 |
4/2011 |
Bản Quy định được Chủ nhiệm Khoa phê duyệt và công bố toàn khoa |
– Nghiên cứu các tài liệu về ĐBCL và KĐCL của ĐHQGHN ; – Lập dự thảo Quy định hoạt động ĐBCL của Khoa Luật trình Ban CNK xem xét; – Chỉnh sửa, hoàn thiện |
|
2.3 |
Tổ chức Xêmina, hội thảo để nâng cao nhận thức của cán bộ, giảng viên trong Khoa về xây dựng và phát triển môi trường văn hóa chất lượng |
Bộ phận ĐBCL, các Bộ môn, Phòng chức năng |
5/2011 |
9/2011 |
– Nhận thức của CB, GV trong Khoa về văn hóa chất lượng được nâng cao, củng cố và biến thành hành động cụ thể trong công tác ĐBCL của Khoa – Ban hành sổ tay Văn hóa chất lượng |
– Xây dựng kế hoạch – Mời chuyên gia – Tổng kết, đánh giá – Triển khai, thực hiện
|
|
2.4 |
Bổ sung mục Đảm bảo chất lượng trên trang Web của Khoa |
Bộ phận ĐBCL, BP Quản trị mạng |
4/2011 |
5/2011 |
Các thông tin, văn bản hướng dẫn về ĐBCL…..được cập nhật trên trang Web. |
– Đề xuất với Ban CNK – Tạo thư mục ĐBCL trên trang Web của Khoa – Cử CB phụ trách
|
|
III. |
Kiểm định chất lượng |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Rà soát lại các công việc KĐCL đã làm, lập kế hoạch KĐCL trong từng giai đoạn cụ thể. |
Bộ phận ĐBCL, các Bộ môn, phòng chức năng |
4/2011 |
6/2011 |
Xây dựng Kế hoạch KĐCL của Khoa Luật trong năm học 2010-2011 |
– Thành lập Ban KĐCL và các nhóm chuyên trách; – Phân công nhiệm vụ cho các cá nhân, tập thể có liên quan ; – Bộ phận ĐBCL là đầu mối phối hợp với các nhóm chuyên trách tổ chức thực hiện. |
|
3.2 |
Chuẩn bị các điều kiện để triển khai công tác Tự đánh giá đơn vị đào tạo theo Bộ tiêu chuẩn KĐCL của ĐHQGHN ( tự đánh giá lại) |
Bộ phận ĐBCL, các Bộ môn, phòng chức năng |
4/ 2011 |
12/2011 |
Dự thảo Báo cáo Tự đánh giá (lần 1) |
– Lập Kế hoạch triển khai công tác Tự đánh giá. – Tổ chức tập huấn, mời chuyên gia – Trưởng Ban KĐCL phân công nhiệm vụ cho các nhóm chuyên trách; – Bộ phận ĐBCL là đầu mối phối hợp với các nhóm chuyên trách tổ chức thực hiện. |
|
IV. |
Các nhiệm vụ khác thuộc công tác ĐBCL |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Triển khai Xây dựng chuẩn đầu ra (CĐR) Chương trình đào tạo cử nhân ngành Luật học |
Bộ phận ĐBCL, Phòng đào tạo và CTHS-SV, các Bộ môn |
4/2011 |
09/2011 |
Chuẩn đầu ra ngành Luật học áp dụng cho các Chuyên ngành : Luật HP-HC, Lý luận-LS-XHHPL, Luật Dân sự, Tư pháp Hình sự, Luật Kinh tế lao động, Luật Quốc tế. |
– Nghiên cứu Hướng dẫn xây dựng chuẩn đầu ra của ĐHQGHN (CV số 3109/HD-ĐHQGHN) ; – Tham khảo một số đơn vị trong ĐHQGHN về xây dựng chuẩn đầu ra ; – Lập kế hoạch xây dựng Chuẩn đầu ra ngành Luật học trình Ban CNK xem xét ; – Tổ chức tập huấn, hội thảo ; – Mời chuyên gia ; – Tổng kết, đánh giá ; – Triển khai, hoàn thiện
|
|
4.2 |
Tổ chức lấy ý kiến phản hồi từ sinh viên hệ đại học thông qua đánh giá môn học nhằm mục đích cải tiến, nâng cao chất lượng giảng dạy và tổ chức đào tạo. |
Bộ phận ĐBCL, Bộ phận ĐTCQ và Công tác HSSV |
4/2011 |
6/2011 |
Bộ dữ liệu và Báo cáo điều tra khảo sát được CNK ký duyệt |
– Xây dựng bộ dữ liệu – Tiến hành điều tra khảo sát. – Xử lý số liệu – Báo cáo tổng kết
|
|
4.3 |
Điều tra sinh viên (K52) chuẩn bị tốt nghiệp |
Bộ phận ĐBCL, Bộ phận ĐTCQ và Công tác HSSV |
4/2011 |
6/2011 |
Bộ dữ liệu và Báo cáo điều tra khảo sát được CNK ký duyệt |
– Xây dựng bộ dữ liệu – Tiến hành điều tra khảo sát. – Xử lý số liệu – Báo cáo tổng kết
|
|
4.4 |
Điều tra cựu sinh viên hàng năm về việc làm (K51) |
Bộ phận ĐBCL, Bộ phận ĐTCQ và Công tác HSSV |
6/2011 |
9/2011 |
Bộ dữ liệu và Báo cáo điều tra khảo sát được CNK ký duyệt |
– Xây dựng bộ dữ liệu – Tiến hành điều tra khảo sát. – Xử lý số liệu – Báo cáo tổng kết
|
|
4.5 |
Điều tra CB quản lý, Giáo viên, nhân viên về cơ chế và hoạt động quản lý của Khoa |
Bộ phận ĐBCL, Bộ phận ĐTCQ và Công tác HSSV |
4/2011 |
9/2011 |
Bộ dữ liệu và Báo cáo điều tra khảo sát được CNK ký duyệt |
– Xây dựng bộ dữ liệu – Tiến hành điều tra khảo sát. – Xử lý số liệu – Báo cáo tổng kết. |
IV. Tổ chức thực hiện :
Ban chủ nhiệm Khoa giao cho Bộ phận Đảm bảo chất lượng- Phòng QLĐT&KH lập kế hoạch chi tiết về nội dung công việc, đơn vị thực hiện và phối hợp thực hiện, thời gian hoàn thành và dự trù kinh phí trình Ban Chủ nhiệm Khoa duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
Ban chủ nhiệm Khoa có trách nhiệm chỉ đạo chung, Các đơn vị trong Khoa có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận ĐBCL để triển khai thực hiện Kế hoạch này.