Tên đề tài luận văn: Việc sử dụng quy chế đặc biệt của WTO về chống trợ cấp hàng hoá xuất khẩu
1. Họ và tên học viên: Mai Hà Uyên
2. Giới tính: Nữ
3. Ngày sinh: 19/04/1988
4. Nơi sinh: Bình Lục – Hà Nam
5. Quyết định công nhận học viên số: Quyết định số 3477/QĐ-ĐT ngày 23/11/2011 của Giám đốc Đại học quốc gia Hà Nội.
6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:
– Gia hạn đào tạo 01 năm (từ tháng 11/2013 đến tháng 9/2014).
– Đăng ký thay đổi đề tài luận văn theo Quyết định số 498/QĐ-KL ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Khoa luật – Trường Đại học quốc gia Hà Nội.
7. Tên đề tài luận văn: Việc sử dụng quy chế đặc biệt của WTO về chống trợ cấp hàng hoá xuất khẩu
8. Chuyên ngành: Luật Kinh tế
9. Mã số: 60 38 50
10. Cán bộ hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Phan Thị Thanh Thuỷ
11. Tóm tắt các kết quả của luận văn:
Luận văn giải quyết một cách có hệ thống những nội dung cơ bản về Quy chế đặc biệt của WTO về chống trợ cấp hàng hoá xuất khẩu như: khái niệm về trợ cấp, chống trợ cấp, lịch sử và vai trò của Quy chế này đối với các nước đang phát triển, bài học cho Việt Nam từ kinh nghiệm vận dụng Quy chế này tại một số nước như Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản…
Theo đó, Quy chế đối xử đặc biệt và khác biệt có thể coi là “điểm giao cắt” đặc biệt nhằm mục tiêu hài hòa lợi ích của các thành viên WTO. Hay nói một cách khác, đây là ngoại lệ trong việc áp dụng biện pháp chống trợ cấp đồng thời cũng là sự vận dụng “mềm dẻo” các công cụ trợ cấp được phép.
Trong luận văn, chúng tôi phân tích các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam để vận dụng hiệu quả Quy chế trong lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp. Trong đó, luận văn tập trung nghiên cứu nhóm chính sách ưu đãi đầu tư, tín dụng xuất khẩu, nhóm chính sách hành chính – pháp luật, nhóm chính sách xúc tiến thương mại…; đánh giá về kết quả và các hạn chế của quá trình vận dụng.
Ngoài ra, luận văn còn đưa ra được các giải pháp hoàn thiện pháp luật để sử dụng các công cụ trợ cấp phù hợp với Quy chế như: trợ cấp qua công cụ thuế, qua công cụ tín dụng, qua bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, công cụ đầu tư. Đồng thời luận văn cũng đưa ra được các phướng hướng góp phần nâng cao hiệu quả vận dụng Quy chế này trên thực tiễn như: nâng cao khả năng, nhận thức của doanh nghiệp và các hiệp hội, khắc phục hạn chế do địa vị kinh tế phi thị trường đem lại.
12. Khả năng ứng dụng trong thực tiễn: Có ý nghĩa áp dụng trong việc góp ý về chương trình cải cách điều kiện thực thi và cơ chế giám sát thực thi cam kết của Việt Nam trong WTO.
13. Những hướng nghiên cứu tiếp theo: (Nếu có)
14. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận văn:
Đề tài khoa học cấp Bộ: “Đánh giá tác động văn bản pháp luật trong lĩnh vực tài chính – thực tiễn và đề xuất hoàn thiện”, bảo vệ năm 2014 (thành viên thực hiện Đề tài).
1. Full name: Mai Ha Uyen
2. Gender: Female
3. Date of birth: 19/04/1988
4. Place: Ha Nam Province, Vietnam
5. Decision number: 3477/QĐ-ĐT November 23th, 2011
6. Changes during the course (if any): Extending training time 1 year (from 11/2013 to 9/2014).
Changing theme of the Thesis, according to Decision No. 498 / QD-KL April 17, 2014 in the Department of Law – National University of Hanoi.
7. Title of the thesis: The use of special regulation of the WTO on countervailing export .
8. Major: Economic law
9. Code: 60 38 50
10. Supervisor: Ph.D. Phan Thi Thanh Thuy
11. Summary results of the thesis:
To begin with, the thesis solved systematically basic contents of the WTO special regulation on export subsidies, such as the concept of subsidies, special and different treatment regulations of the WTO on export subsidies, history, subjects, content and role of this regulation in developing countries; and got a lesson for Viet Nam from application experience these Regulations to some countries such as China, Thailand, Japan …
In the thesis, we analyzed the current Provisions of the Vietnam Law to apply effectively the Regulation on industrial and agricultural sector. In particular, the thesis focus on researching investment incentives, export credits, administrative – legal policy, trade promotion policy group; evaluation of results and limitations of application process.
In addition, the thesis also provided solutions to improve the law to use appropriate allowance tools to Regulations, such as taxes, export credits, export credit insurance and investment allowance tools. Simultaneously, the thesis has given orientations improving effective application in practice of this Regulation, such as raising awareness of enterprises and associations, overcoming limitations caused by non-market economy.
12. Applicable possibility in practice: Contribute to recommended on the reform program execution conditions and mechanisms for monitoring the implementation of Vietnam’s commitments in the WTO.
13. Directions of subsequent researches: (If any)
14. Published works related to the thesis:
The ministerial level of scientific topic “Regulatory Impact Assessment in financial – practical sector” completed in 2014 (as a member).

